Ford Ranger Raptor mới ra mắt Việt Nam tại Triển lãm ô tô VMS 2018 có kích thước tổng thể lớn hơn phiên bản Wildtrak 4x4 AT. Cụ thể, kích thước dài x rộng x cao của Raptor là 5.398 x 2.180 x 1.873 mm, trong khi đó "đàn anh" Wildtrak có thông số tương ứng là 5.362 x 1.860 x 1.830 mm. Song cả hai mẫu xe này đều có cùng số đo chiều dài cơ sở với 3.220 mm.
So sánh xe Ford Ranger Raptor và Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT về đầu xe
Với thông số kích thước như trên, Banxehoi.com đánh giá xe Ford Ranger Raptor có thân hình bế thế, cứng cáp hơn Ranger tiêu chuẩn. Đặc biệt, Raptor có khả năng offroad và lội nước tốt khi khoảng sáng gầm xe lên đến 283 mm. Điểm nhấn ở phần đầu xe Raptor là hệ thống lưới tản nhiệt màu đen, tích hợp chữ FORD to bản in nổi, gây thu hút cho khách hàng. Không những vậy, phần cản trước được làm khác biệt với màu bạc nổi bật, tăng phần cá tính cho đầu xe Raptor. Hệ thống chiếu sáng ở phần đầu Raptor gồm có đèn pha dạng LED tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày, cộng thêm đèn sương mù LED đặt trong hốc gần khu vực cản trước. Ngoài ra phải kể đến một số chi tiết khác như lỗ thông khí.
Nhìn về phía đàn anh Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT, ngoại hình cũng không hề thua kém, đậm chất Mỹ với đầu xe cứng cáp đi cùng lưới tản nhiệt thiết kế vuông vức, có tông màu tối đặc biệt. Cản trước nối liền với lưới tản nhiệt mang đến sự vững chắc cho chiếc bán tải Mỹ. Cụm đèn pha trên bản cao cấp Wildtrak chỉ được trang bị đèn dạng Projector, kém hẳn so với đèn LED của Raptor. Cùng với đó là đèn sương mù LED, đèn định vị ban ngày tích hợp trong hệ thống đèn pha.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 5.398 x 2.180 x 1.873 | 5.362 x 1.860 x 1.830 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.220 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | - | 6,3 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 283 | 200 |
Đèn pha | LED | Projector với chức năng tự động bật/tắt bằng cảm biến ánh sáng |
Đèn chạy ban ngày | Có |
Đèn sương mù | Có |
Gạt mưa tự động | - | Có |
Bộ trang bị thể thao Wildtrak | - | Có |
So sánh xe Ford Ranger Raptor và Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT về thân xe
Phần thân xe Ford Ranger Raptor gây chú ý với bộ mâm hợp kim đa chấu sơn đen bắt mắt với kích thước 17 inch. Đặc biệt, lốp xe trang bị cho Raptor khá cao cấp với kiểu dành riêng để đi địa hình của BF Goodrich All-Terrain, kích thước 285/70R17. Ngoài ra, phiên bản mới nhất của Ranger còn có thêm bộ giảm xóc tích hợp hệ thống giảm xóc chủ động đến từ FOX, giúp di chuyển thoải mái, êm ái trên mọi địa hình. Đồng thời, Raptor cũng trang bị hệ thống trep Fox Racing Shox và hệ thống bảo vệ gầm xe, gia tăng khả năng offroad của xe.
Bệ bước của xe được thiết kế đặc biệt nhằm nhánh cho đất đá va vào phía sau xe. Theo Ford, bệ bước này có lớp phủ chống trầy, xước độc quyền của hãng.
Trong khi, Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT lại trang bị bộ mâm hợp kim đa chấu có kích thước 18 inch và lốp xe 265/60R18, giúp xe có khả năng lội nước tốt ở độ sâu 800 mm. Bậc lên xuống của xe cũng khá rộng, giúp người dùng thoải mái và dễ dàng khi lên xuống.
Cả hai xe đều sở hữu gương chiếu hậu chỉnh, gập điện, tích hợp đèn xi-nhan tiện lợi, giúp xe phía sau nhận tín hiệu tốt và nhanh chóng nhận biết.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn xi-nhan |
Mâm xe | 17 inch, bộ lốp BF Goodrich All-Terrain | Vành hợp kim nhôm đúc 18 inch |
Kích thước lốp | 285/70R17 | 265/60R18 |
Bệ bước | Có |
So sánh xe Ford Ranger Raptor và Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT về đuôi xe
Cản sau của xe có màu đen tích hợp thanh kéo và 2 móc kéo.Phần đuôi của 2 mẫu bán tải này cũng khá khác biệt. Ford Ranger Raptor trang bị cản sau màu đen tích hợp thanh kéo và 2 móc kéo. Theo đó, xe có thể kéo vật nặng lên đến 2,5 tấn dễ dàng. Trong khi phần thùng xe Raptor có kích thước dài x rộng lần lượt là 1.743 x 1.560 mm, đi kèm lỗ thoát nước/bùn/tuyết.
"Người anh" Wildtrak lại nổi bật với dòng chữ Ranger cỡ lớn in phía đuôi xe. Phần thùng có tải trọng đến 900 kg, cùng với đó là nắp thùng được bọc nhựa và nẹp kim loại ở 2 đầu giúp xe bắt mắt hơn.
Cụm đèn hậu là chi tiết có thiết kế giống nhau nhất trên 2 mẫu xe khi đều sở hữu 3 khoang dọc sắc sảo. Khoang trên cùng là đèn phanh dạng LED đặt ở vị trí cao nhất, giúp tạo tín hiệu tốt cho phía sau xe.
Thông số | Ranger Raptor | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Đèn hậu | LED |
Cản sau | - | Nhựa cao cấp |
Thùng xe | 1.743 x 1.560 mm (kích thước) | 900 kg (tải trọng) |
Khả năng kéo | 2 móc kéo, kéo vật nặng 2,5 tấn | - |